Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau: 6,36g \(Na_2CO_3\); 34,2g \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\); 5,6g \(MnCl_2\)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
PTKCa3(PO4)2= 3.40+ 95.2=310(đ.v.C)
Ta có:
\(\%mCa=\dfrac{3.40}{310}.100=38,71\%\\ \%mP=\dfrac{31.2}{310}.100=20\%\\ \%mO=100\%-\left(38,71\%+20\%\right)=41,29\%\)
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
\(CO_2+CaOH_2->CaCO_3+H_2O\)
\(BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4+HCl\)
\(KMnO_4+HCl->KCl+MnCl_2+Cl+H_2O\)
\(Fe_3O_4+HCl->FeCL_2+FeCl_3+H_2O\)
\(Na+O_2->Na_2O\)
\(NaHCO_3+NaOH->Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaHCO_3+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+Na_2CO_3+H_2O\)
\(K_3PO_4+Ca\left(OH\right)_2->KOH+Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
4Na + O2 → 2Na2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
2K3PO4 + 3Ca(OH)2 → 6KOH + Ca3(PO4)2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
4Na + O2 -to-> 2Na2O
NaHCO3 + NaOH --> Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
2K3PO4 + 3Ca(OH)2 --> 6KOH + Ca3(PO4)2
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: \(Fe\left(NO_3\right)_3.\left(NH_4\right)_2SO_4\)
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: \(Fe\left(NO_3\right)_3.\left(NH_4\right)_2SO_4\)
\(M=242+132=374(đvc)\\ \%_{Fe}=\frac{56}{374}.100=14,97\%\\ \%_{N}=\frac{14.3+14.2}{374}.100=18,72\%\\ \%_H=\frac{1.4.2}{374}.100=2,14\%\\ \%_S=\frac{32}{374}.100=8,57\%\\ \%_O=55,6\%\)
\(Fe(NO_3)_3\\ \%_{Fe}=\frac{56}{242}.100\%=23,14\%\\ \%_N=\frac{14.3}{242}.100\%=17,36\%\\ \%_O=595,5\%\\ (NH_4)_2SO_4\\ \%N=\frac{14.2}{132}=21,21\% \\ \%H=\frac{(1.4).2.}{132}=6,06\% \\ \%S=\frac{32}{132}=24,24\% \\ \%O=\frac{16.4}{132}=48,49\%\\ \)
Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hoá học sau: \(K_2O\), \(Mg\left(OH\right)_2\), \(H_2SO_4\), \(AICI_3\), \(Na_2CO_3\), \(CO_2\), \(Fe\left(OH\right)_3\), \(HNO_3\), \(K_3PO_4\), \(HCI\), \(H_2S\), \(CuO\), \(Ba\left(OH\right)_2\).
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
K2O | Oxit | Kali oxit |
Mg(OH)2 | Bazơ | Magie hiđroxit |
H2SO4 | Axit | Axit sunfuric |
AlCl3 | Muối | Nhôm clorua |
Na2CO3 | Muối | Natri cacbonat |
CO2 | Oxit | Cacbon đioxit |
Fe(OH)3 | Bazơ | Sắt (III) hiđroxit |
HNO3 | Axit | Axit nitric |
K3PO4 | Muối | Kali photphat |
HCl | Axit | Axit clohiđric |
H2S | Axit | Axit sunfuhiđric |
CuO | Oxit | Đồng (II) oxit |
Ba(OH)2 | Bazơ | Bari hirđoxit |
CTHH | Phân loại | tên gọi |
K2O | oxit | kali oxit |
Mg(OH)2 | bazo | Magie hidroxit |
H2SO4 | axit | axit clohidric |
AlCl3 | muối | nhôm clorua |
Na2CO3 | muối | natricacbonat |
CO2 | oxit | cacbon dioxit |
Fe(OH)2 | bazo | sắt (III) hidroxit |
HNO3 | axit | axit nitric |
K2PO4 | muối | kali photphat |
HCl | axit | axit clohidric |
H2S | axit | axit sunfuhidric |
CuO | oxit | đồng (II) oxit |
Ba(OH)2 | bazo | bari hidroxit |
\(K_2O:\) oxit bazo: kali oxit
\(Mg\left(OH\right)_2:\) bazo: magie hidroxit
\(H_2SO_4:\) axit: axit sunfuric
\(AlCl_3:\) muối: nhôm clorua
\(Na_2CO_3:\) muối: natri cacbonat
\(CO_2:\) oxit axit: cacbon đioxit
\(Fe\left(OH\right)_3:\) bazo: sắt (lll) hidroxit
\(HNO_3:\) axit: axit nitric
\(K_3PO_4:\) muối: kali photphat
\(HCl:\) axit: axit clohidric
\(H_2S:\) axit: axit sunfuro
\(CuO:\) oxit bazo: đồng (ll) oxit
\(Ba\left(OH\right)_2\): bazo: bari hidroxit
Câu 1. Đọc tên các chất có CTHH sau:
a. \(Na_2SO_4\) b.\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) c.\(Ba\left(OH\right)_2\) d.\(H_2SO_4\)
Câu 2. Hoàn thành các phương trình hoá học sau, cho biết thuộc loại phản ứng nào đã học.
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}HNO_3\\ b.KClO_3\xrightarrow[]{t^0}KCl+O_2\\ c.Fe_3O_4+H_2\xrightarrow[]{t^0}Fe+H_2O\\ d.Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}CuO\)
Câu 3. Vì sao nghiền nhỏ chất rắn thì qúa trình hoà tan sảy ra nhanh hơn?
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong 600ml dung dịch axit HCl.
a. Tìm thể tích khí \(H_2\) sinh ra(đktc)
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã phản ứng.
câu 1
\(a.Na_2SO_4:natrisunfat\\
b.Ca_3\left(PO_4\right)_2:canxiphotphat\\
c.Ba\left(OH\right)_2:barihiđroxit\\
d.H_2SO_4:axitsunfuric\)
câu 2
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}2HNO_3\\ pư.hoá.hợp\\ b.2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\\ pư.phân.huỷ\\ c.Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^0}3Fe+4H_2O\\ pư.thế\\ d.2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\\ pư.hoá.hợp\)
câu 3
Nghiền nhỏ chất rắn giúp quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn vì nghiền nhỏ chất rắn sẽ làm gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau: \(Fe\left(NO_3\right)_3.\left(NH_4\right)_2SO_4\) (Chú ý: Dấu nhân ở giữa hai chất các bn nha!)
\(M=242+132=374(đvc)\\ \%_{Fe}=\frac{56}{374}.100=14,97\%\\ \%_N=\frac{14.3+14.2}{374}.100=18,72\%\\ \%_H=\frac{1.4.2}{374}=2,14\%\\ \%_S=\frac{32}{374}.100=8,57\%\\ \%_O=55,6\%\)
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch ( không có xảy ra phản ứng với nhau)
A. NaOH và \(Mg\left(OH\right)_2\) B. KOH và \(Na_2CO_3\)
C. \(Ba\left(OH\right)_2\) và \(Na_2SO_4\) D. \(Na_3PO_4\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
Cân bằng các PTHH sau:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_3PO_4\rightarrow Ba\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2+H_3PO_4\rightarrow Cu_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
a) Sửa \(Ba\left(PO_4\right)_2\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
\(3Ba\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
b) \(3Cu\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Cu_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
3Ba(OH)2+2H3PO4→Ba(PO4)2+6H2O
3Cu(OH)2+2H3PO4→Cu3(PO4)2+6H2O
3Ba(OH)2 + 2H3PO4 ---> Ba3(PO4)2 + 6H2O
3Cu(OH)2 + 2H3PO4 ------> Cu3(PO4)2 + 6H2O